Quyết định điều chỉnh mức học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên năm học 2018-2019

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

_______________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________________

Số: 283/QĐ-HVN

Hà Nội, ngày 30 tháng 1 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v điều chỉnh mức học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên năm học 2018-2019

 

GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Căn cứ Quyết định số 441/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Học viện Nông nghiệp Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 1026/QĐ-BNN-TCCB ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học;

Căn cứ Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Căn cứ Quyết định số 4226/QĐ-HVN ngày 29/11/2018 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc điều chỉnh mức thu học phí năm học 2018-2019;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Công tác chính trị và Công tác sinh viên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên đại học, cao đẳng hệ chính quy năm học 2018 – 2019 như sau:

Ngành

Mức học bổng (đồng/tháng)

Đại học

Cao đẳng

Khá

Giỏi

Xuất sắc

Khá

Giỏi

Xuất sắc

Thú y

1.500.000

1.600.000

1.800.000

1.200.000

1.280.000

1.440.000

Công nghệ thực phẩm

1.250.000

1.350.000

1.550.000

1.000.000

1.080.000

1.240.000

Công nghệ sinh học, Môi trường, Điện, Cơ khí, CNTT

1.200.000

1.300.000

1.500.000

960.000

1.040.000

1.200.000

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

950.000

1.050.000

1.250.000

760.000

840.000

1.000.000

Các ngành còn lại

1.000.000

1.050.000

1.150.000

800.000

880.000

1.040.000

Mức học bổng khuyến khích học tập đào tạo theo chương trình tiên tiến, chất lượng cao bằng 1,5 lần mức học bổng quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng Ban Công tác chính trị và Công tác sinh viên, Trưởng Ban Tài chính và Kế toán, Trưởng các Khoa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

– Như điều 3

– Lưu: VPHV, CTCT&CTSV, TMDUC(3).

 

 

KT.GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

Phạm Văn Cường