Giám đốc Học viện thông báo để các Khoa thực hiện xét cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên học kỳ 1 năm 2019-2020 (lấy kết quả học tập học kỳ 2 năm học 2018-2019) theo các nguyên tắc và tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Điều kiện xét cấp học bổng khuyến khích học tập (HBKKHT)
Sinh viên đại học các khoá 60 (hệ 4,5-5 năm), 61, 62, 63 được xét HBKKHT trong học kỳ 1 năm 2019-2020 (trên cơ sở kết quả học tập học kỳ 2 năm học 2018-2019) phải có đủ những điều kiện sau:
– Điểm trung bình chung học kỳ 2 năm học 2018-2019 đạt từ 2,50 trở lên;
– Không có học phần bị điểm F (tính cả các học phần giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng);
– Số tín chỉ tích luỹ tối thiểu: 15 tín chỉ/học kỳ;
– Kết quả rèn luyện đạt từ loại Khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong kỳ 2 năm học 2018-2019.
2. Quy trình, nguyên tắc xét cấp học bổng khuyến khích học tập
Quỹ HBKKHT được khoán theo nhóm ngành và khoá học chương trình tiên tiến, chất lượng cao. Học viện giao khoán quỹ HBKKHT học kỳ 1 năm 2019-2020 (trên cơ sở kết quả học tập học kỳ 2 năm học 2018-2019) để các Khoa phân bổ cho sinh viên Khoa mình. Ban Công tác chính trị và Công tác sinh viên phối hợp cùng Ban Tài chính và Kế toán, Ban Quản lý đào tạo để xác định mức khoán quỹ HBKKHT giao cho các Khoa.
3. Tổ chức thực hiện
Ban chủ nhiệm các Khoa tổ chức xét và lập danh sách sinh viên của Khoa đủ điều kiện được xét cấp HBKKHT trong giới hạn quỹ HBKKHT được giao (theo mẫu) gửi về Ban Công tác chính trị và Công tác sinh viên trước 10h00 ngày 18/10/2019.
Các Khoa chịu trách nhiệm kiểm tra chính xác kết quả học tập, rèn luyện và mức HBKKHT của sinh viên, Ban Công tác chính trị và Công tác sinh viên, Ban Tài chính và
Kế toán chịu trách nhiệm tổng hợp, cân đối trình Hội đồng xét cấp HBKKHT Học viện quyết định.
Các mức học bổng khuyến khích học tập
Ngành – Khoa |
Mức học bổng (đồng/tháng) |
|||||
Chương trình thường |
Chương trình TT, CLC |
|||||
Khá |
Giỏi |
Xuất sắc |
Khá |
Giỏi |
Xuất sắc |
|
Thú y | 1.500.000 | 1.600.000 | 1.800.000 | |||
Công nghệ thực phẩm | 1.250.000 | 1.350.000 | 1.550.000 | |||
Công nghệ sinh học, Môi trường, Cơ – Điện, Công nghệ thông tin | 1.200.000 | 1.300.000 | 1.500.000 | 1.800.000 | 1.950.000 | 2.250.000 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 950.000 | 1.050.000 | 1.250.000 | 1.425.000 | 1.575.000 | 1.875.000 |
Các ngành còn lại | 1.000.000 | 1.050.000 | 1.150.000 | 1.500.000 | 1.575.000 | 1.725.000 |
Mức học bổng khuyến khích học tập của sinh viên theo chương trình tiên tiến, chất lượng cao bằng 1,5 lần mức học bổng theo quy định.