Bộ môn Máy nông nghiệp và Thực phẩm

 

Chức năng và nhiệm vụ

Giảng dạy các môn học về máy và thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp bao gồm: Máy thuỷ lực và cung cấp nước, Máy  canh tác, máy thu hoạch và sơ chế, máy phục vụ chăn nuôi có liên quan cho 3 cấp đào tạo: Ðại học, Cao học và Tiến sĩ.

Xây dựng hệ thống giáo trình, các phòng thực tập thí nghiệm thuộc chuyên môn do bộ môn phụ trách.

Nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất.

Cơ cấu tổ chức của bộ môn

Bộ môn có 4 nhóm chuyên môn :

1. Nhóm thủy lực và cung cấp nước

2. Nhóm máy canh tác nông nghiệp

3. Nhóm máy thu hoạch và sơ chế

4. Nhóm máy phục vụ chăn nuôi 

C ác môn học do bộ môn đảm nhận

   Ðào tạo Ðại học

Giảng dạy các môn học trong chương trình đào tạo kỹ sư của các chuyên ngành : Cơ khí nông nghiệp; Cơ khí Bảo quản và chế biến nông sản, Công thôn, Công trình, Ðiện nông nghiệp và các ngành kỹ thuật nông nghiệp khác:

1. Kỹ thuật thuỷ khí

2. Máy thuỷ lực và kỹ thuật tưới tiêu

3. Thuỷ lực- thuỷ điện

4. Kỹ thuật môi trường

5. Cơ học chất lỏng ứng dụng

6. Công trình và Thiết bị nuôi trồng thuỷ sản

7. Máy canh tác nông nghiệp I

8. Máy canh tác nông nghiệp II

9. Đồ án thiết kế máy canh tác

10. Máy thu hoạch và sơ chế sản phẩm sau thu hoạch I

11. Máy thu hoạch và sơ chế sản phẩm sau thu hoạch II

12. Đồ án thiết kế máy thu hoạch

13. Đồ án thiết kế máy nông nghiệp

14. Cơ khí nông nghiệp đại cương

15. Cơ khí phục vụ chăn nuôi

16. Tin học chuyên ngành 

    Ðào tạo sau đại học

Bộ môn Máy Nông ngh iệp đang quản lý giảng dạy các môn học trong chương trình đào tạo Cao học chuyên ngành: Cơ khí Nông nghiệp, Cơ khí Bảo quản và chế biến nông sản, Ðiện nông nghiệp với các môn học sau:

1. Qui hoạch thực nghiệm

2. Lý thuyết tính toán máy canh tác

3. Ðộng lực học máy thu hoạch

4. Lý thuyết tính toán máy phục vụ chăn nuôi

5. Công nghệ sau thu hoạch

6. Cơ học chất lỏng ứng dụng

Nghiên cứu khoa học

   Các đề tài đã thực hiện

Ðã chủ trì và tham gia thực hiện 2 1 đề tài NCKH trong đó có 7 đề tài cấp Nhà nước và 18 đề tài cấp Bộ về các lĩnh vực: kỹ thuật canh tác, kỹ thuật tưới tiêu, thu hoạch, cơ khí hoá chăn nuôi, bảo quản và chế biến nông sản,…

1. Tiêu chuẩn hoá Máy nông nghiệp – ký hiệu và tên gọi (PGS. Nguyễn Bảng chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, nghiệm thu năm 1975 đạt loại khá.

2. Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy đập lúa (GS. TS. Phạm Xuân Vượng chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước nghiệm thu năm 1975, đạt loại tốt.

3. Nghiên cứu máy phục trạng và chăm sóc đồng cỏ (PGS. TS. Nguyễn Văn Muốn chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, nghiệm thu năm 1982, đạt loại tốt.

4. Nghiên cứu chế tạo máy thu hoạch lúa cỡ nhỏ dùng cho đồng bằng sông Cửu Long (PGS. TS. Ðào Quang Triệu chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, nghiệm thu năm 1989, đạt loại tốt

5. Nghiên cứu thiết kế máy cắt cói cho Thành phố Hải Phòng (GS. TS. Phạm Xuân Vượng chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp, Bộ nghiệm thu năm 1976, đạt loại tốt.

6. Nghiên cứu thiết kế máy bóc lạc (GS. TS. Phạm Xuân Vượng chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, nghiệm thu năm 1985 đạt loại khá.

7. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy làm sạch phân loại đỗ tương xuất khẩu (PGS. TS. Lê Công Huỳnh chủ nhiệm,TS Lê Văn Bích …Tham gia). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, nghiệm thu năm 1990, đạt loại xuất sắc.

8. Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy đập lúa dọc trục (PGS. TS. Ðào Quang Triệu chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, nghiệm thu năm 1995, đạt loại xuất sắc.

9. Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy băm thân lá dứa (TS. Ðặng Văn Ðịnh chủ trì 1 nhánh). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, nghiệm thu năm 1990, đạt loại xuất sắc.

10. Nghiên cứu thiết kế mẫu máy làm đất (PGS. Nguyễn Bảng chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, nghiệm thu năm 1986, đạt loại tốt.

11. Nghiên cứu thiết kế chế tạo mẫu máy làm đất (cày xá nhỏ) (PGS. Nguyễn Bảng chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, nghiệm thu năm 1990, đạt loại khá.

12. Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống máy chế biến thức ăn gia súc phục vụ chăn nuôi cấp huyện (PGS. TS. Trần Minh Vượng chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, nghiệm thu năm 1972, đạt loại tốt.

13. Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy trộn thức ăn gia súc kiểu vít đứng (PGS. PTS. Nguyễn Thị Minh Thuận chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, nghiệm thu năm 1995, đạt loại xuất sắc

14. Nghiên cứu chuyển giao công nghệ các công cụ máy móc nhỏ sau thu hoạch để tạo ra sản phẩm hàng hoá nhằm phát triển nông thôn (PGS. TS. Lê Công Huỳnh chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, nghiệm thu năm 1997, đạt loại xuất sắc

15. Nghiên cứu mẫu máy cho dây chuyền công nghệ chế biến cà phê theo phương pháp ướt (TS. Trần Như Khuyên chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, nghiệm thu năm 2001, đạt loại tốt.

16. Nghiên cứu dòng chảy 3D và vật rắn (PGS.TS. Hoàng Ðức Liên tham gia). Ðề tài nghiên cứu cơ bản cấp Nhà nước, nghiệm thu năm 2004, đạt loại tốt.

17. Mô hình dòngg phun rối xoáy hai pha không đồng nhất (PGS.TS. Hoàng Ðức Liên tham gia). Chương trình hợp tác Quốc tế về KHCN với CH. Bungari), nghiệm thu năm 2004, đạt loại khá.

28. Nghiên cứu công nghệ và hệ thống thiết bị trong chuồng nuôi gà lồng công nghiệp 2000 con (TS. Trần Như Khuyên chủ nhiệm). Ðề tài nhánh cấp Nhà nước thuộc đề tài KC- 07- 09, nghiệm thu năm 2005, đạt loại khá.

19. Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy xới bón phân cho mía (TS. Hà Ðức Thái chủ nhiệm). Ðề tài nhánh cấp Nhà nước thuộc đề tài KC-07-11 nghiệm thu năm 2006, đạt loại khá.

20. Nghiên cứu ảnh hưởng của bộ phận đập đến tỷ lệ gạo nguyên (TS. Hà Ðức Thái chủ nhiệm). Ðề mục thuộc đề tài cấp Nhà nước thuộc đề tài KC-07-15 nghiệm thu năm 2006, đạt loại khá. 

   Các đề tài đang nghiên cứu

1. Nghiên cứu một số biện pháp giảm chi phí năng lượng cho máy làm đất. (PGS.TS. Nguyễn Văn Muốn chủ nhiệm). Ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, giai đoạn 2004-2006.

2. Nghiên cứu máy cắt gốc rạ kết hợp làm đất với nguồn động lực bông sen 12  cho ruộng nền yếu và lầy thụt.(TS.Hà Đức Thái chủ trì,Th.S Nguyễn Viết Lầu,KS.Đặng Việt Hoa tham gia). Đề tài nghiên cứu cấp trường năm 2007

3. Cơ giới hóa cây sắn. (TS. Hà Đức Thái chủ nhiệm). Đề tài trọng điểm cấp nhà nước Mã số KC.07.07/06-10

Các bài giảng, giáo trình, tài liệu khoa học

Stt

Tên giáo trình, bài giảng

Chủ biên

Nhà xuất bản

Năm xuất bản

1

Thuỷ lực và cung cấp nước trong nông nghiệp

Nguyễn Thanh Tùng

NXB ÐH &THCN

1980

2

Thuỷ lực và cấp thoát nước trong nông nghiệp

Hoàng Ðức Liên

NXBGD

2000

3

Kỹ thuật xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

Hoàng Ðức Liên

NXBKH&KT

2000

4

Phương pháp khối hữu hạn ứng dụng giải bài toán thuỷ khí động lực học

Hoàng Ðức Liên

 Nguyễn Thanh Nam

NXBNN

2000

5

Cấu tạo máy làm đất

Nguyễn Bảng

Phan Tư

NXBNN

1972

6

Cấu tạo máy nông nghiệp

Nguyễn Bảng

NXB ÐH &THCN

1976

7

Lý thuyết tính toán máy nông nghiệp

Nguyễn Bảng

Ðoàn Văn Ðiện

NXB ÐH &THCN

1978

8

Cơ khí hoá nông nghiệp

Nguyễn Bảng

 

1991

9

Máy canh tác nông nghiệp

Nguyễn Văn Muốn

Nguyễn Viết Lầu

Trần văn Nghiễn

Hà Đức Thái

NXB GD

1999

10

Cấu tạo máy thu hoạch

Phạm Xuân Vượng

NXB ÐH &THCN

1976

11

Máy thu hoạch nông nghiệp

Phạm Xuân Vượng

NXB GD

1999

12

Lý thuyết tính toán máy thu hoạch nông nghiệp

Phạm Xuân Vượng

NXB GD

2000

13

Công cụ và máy chăn nuôi

Trần Minh Vượng

NXBNN

1976

14

Cơ khí hoá các chuồng trại chăn nuôi

Trần Minh Vượng

NXBNN

1979

15

Máy phục vụ chăn nuôi

Trần Minh Vượng

NXB GD

1999

 

Hệ thống các phòng thí nghiệm – Thực tập – Nghiên cứu

            Bộ môn có hệ thống các phòng thí nghiệm thuỷ lực học, phòng thực tập máy canh tác, phòng thực tập máy thu hoạch và sơ chế, phòng thực tập máy chăn nuôi và phòng máy phục vụ sản xuất-nghiên cứu khoa học. Các phòng này được trang bị nhiều thiết bị-máy móc hiện đại phục vụ giảng dạy các môn học mà bộ môn phụ trách, phục vụ các đề tài thực tập cuối khoá bậc đại học, sau đại học và các đề tài nghiên cứu khoa học các cấp.

Các hoạt động

– Hợp tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học với các Viện nghiên cứu và các trường Ðại học như : Viện Cơ Ðiện NN và CNSTH, Viện thiết kế Máy Nông nhiệp,…- Chuyển giao các kết quả nghiên cứu, đặc biệt là các mẫu máy cho các cơ sở sản xuất như: Máy cầy xá nhỏ, Máy đập lúa,  Máy làm sạch, đánh bóng và phân loại hạt đỗ tương xuất khẩu, máy trộn thức ăn chăn nuôi, máy ấp trứng gia cầm, máy bơm nước hướng trục, máy sấy hạt nông sản, máy sấy vải quả, máy trồng mía bầu, máy xới chăm sóc mía.

– Tham gia dự án với nước ngoài: Dự án DANIDA (Ðan Mạch) về lĩnh vực đào tạo cán bộ kỹ thuật ngành giống cây trồng.

Ðịnh hướng nghiên cứu khoa học trong những năm tới

Trong những năm tới và đặc biệt là trong giai đoạn từ năm 2006 – 2010, các hoạt động khoa học của Bô môn chủ yếu phục vụ cho chương trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn . Cụ thể :

1. Nghiên cứu cơ giới hoá các khâu canh tác và thu hoạch cây trồng cạn : mía, sắn.

2. Nghiên cứu máy thu hoạch lúa.

3. Nghiên cứu máy làm đất cho ruộng nền yếu.

4. Nghiên cứu máy tưới-tiêu nước nông nghiệp.

         5. Chuyển giao các tiến bộ khoa học và kỹ thuật vào trong sản xuất.

         6. Nghiên cứu tính toán thuỷ khí động lực học trong các thiết bị bảo quản, vận chuyển, chế biến nông, thuỷ, hải sản.

Một số các bài báo gần đây.

            1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu chế tạo máy cắt vùi ngọn, lá cho mía lưu gốc –

Hà Đức Thái – 2006 – Thông tin cơ điện nông nghiệp và chế biến nông sản

            2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu máy trồng mía hom bán tự động  – Hà Đức Thái – 2006 – Thông tin cơ điện nông nghiệp và chế biến nông sản

            3. Nghiên cứu cấu trúc dao băm trong máy băm ngọn lá mía BLM – 1,2 – Hà Đức Thái – 2007– Thông tin cơ điện nông nghiệp và chế biến nông sản