HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2022 _________________ Số: 5232 / QĐ- HVN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐH HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 441/QĐ-TTg ngày 28/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Học viện Nông nghiệp Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục đại học sửa đổi;
Căn cứ Quyết định số 1026/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
Căn cứ Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non;
Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-HVN ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về thành lập Hội đồng tuyển sinh đại học năm 2022;
Căn cứ Quyết định 5011/QĐ-HVN ngày 07/09/2022 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc thay đổi thành viên Hội đồng tuyển sinh đại học năm 2022;
Căn cứ Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 3164/QĐ-HVN ngày 10/06/2022 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
Căn cứ Kết luận tại cuộc họp ngày 15/9/2022 của Hội đồng tuyển sinh đại học năm 2022;
Xét đề nghị của Uỷ viên thường trực Hội đồng tuyển sinh đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đối với học sinh THPT khu vực 3 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam như sau:
Mã nhóm –
Tên nhóm ngành |
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
HVN01 –
Sư phạm công nghệ |
Sư phạm Công nghệ | A00, A01,
B00, D01 |
19,0 |
HVN02 –
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Bảo vệ thực vật | A00, B00,
B08, D01 |
15,0 |
Khoa học cây trồng | |||
Nông nghiệp | |||
HVN03 –
Chăn nuôi thú y |
Chăn nuôi | A00, A01,
B00, D01
|
16,0 |
Chăn nuôi thú y | |||
HVN04 –
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01,
C01, D01 |
16,0 |
Kỹ thuật điện | |||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |||
HVN05 –
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01,
C01, D01 |
17,0 |
Kỹ thuật cơ khí | |||
HVN06 –
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | A00,A09,
B00,C20 |
16,0 |
HVN07 –
Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh dược | A00, B00,
B08, D01 |
16,0 |
Công nghệ sinh học | |||
HVN08 –
Công nghệ thông tin và truyền thông số |
Công nghệ thông tin | A00, A01,
A09, D01 |
17,0 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | |||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |||
HVN09 –
Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm |
Công nghệ thực phẩm | A00, A01,
B00, D07 |
16,0 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | |||
Công nghệ sau thu hoạch | |||
HVN10 – Kế toán – Tài chính |
Kế toán |
A00, A09,
C20, D01 |
17,0 |
Tài chính – Ngân hàng | |||
HVN11 –
Khoa học đất
|
Khoa học đất | A00, B00,
B08, D07 |
23,0 |
HVN12 – Kinh tế và quản lý |
Kinh tế | A00, C04,
D01, D10 |
16,0 |
Kinh tế đầu tư | |||
Kinh tế tài chính | |||
Kinh tế số | |||
Quản lý kinh tế | |||
HVN13 –
Kinh tế nông nghiệp |
Kinh tế nông nghiệp | A00, B00,
D01, D10 |
17,0 |
HVN14 –
Luật |
Luật |
A00, C00,
C20, D01 |
18,0 |
HVN15 –
Khoa học môi trường |
Khoa học môi trường | A00, B00,
D01, D07 |
18,0 |
HVN16 –
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00,
D01, D07 |
20,0 |
HVN17 –
Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ Anh | D01, D07,
D14, D15 |
18,0 |
HVN18 –
Nông nghiệp công nghệ cao |
Nông nghiệp công nghệ cao | A00, B00,
B08, D01 |
16,0 |
HVN19 – Quản lý đất đai và bất động sản |
Quản lý bất động sản | A00, A01,
B00, D01 |
15,0 |
Quản lý đất đai | |||
Quản lý tài nguyên và môi trường | |||
HVN20 – Quản trị kinh doanh và du lịch |
Quản lý và phát triển du lịch | A00, A09,
C20, D01 |
16,5 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | |||
Thương mại điện tử | |||
Quản trị kinh doanh | |||
HVN21 – Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | A00, A09,
C20, D01 |
21,0 |
HVN22 –
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | A00, A01,
B00, D01
|
19,0 |
HVN23 –
Thú y |
Thú y | A00, A01,
B00, D01 |
17,0 |
HVN24 –
Thủy sản |
Bệnh học thủy sản | A00, B00,
D01, D07 |
15,0 |
Nuôi trồng thủy sản | |||
HVN25 –
Xã hội học |
Xã hội học | A00, C00,
C20, D01 |
15,0 |
Mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 nêu trên là tổng điểm của 3 môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3.
Thí sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm theo quy định: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Uỷ viên thường trực HĐTS ĐH, các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
– Thí sinh (website); – Như điều 3; – Bộ NN&PTNT, Bộ GD&ĐT (để bc); – HĐHV, BGĐHV (để báo cáo); – Lưu: VPHV, QLĐT, NPD(10). |
TM. HỘI ĐỒNG KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
(đã ký)
PHÓ GIÁM ĐỐC GS.TS. Phạm Văn Cường |